| ORTHODONTICS -Why do you seek orthodontic treatment? _Tại sao bạn lại muốn làm chỉnh nha? -Is there any particular problem about your appearance or the way your teeth look that you are concerned about? _Vấn đề nào về răng mặt làm bạn quan tâm nhiều nhất? -Do you have any problems with chewing or biting? _Bạn có gặp khó khăn gì trong việc ăn nhai không? -Do you have any speech problems? _Bạn có gặp vấn đề gì trong phát âm không? -Do you have any habits such as sucking on your thumb, or biting your fingers, fingernails or pencils? _Bạn có các thói quen như mút ngón tay; cắn ngón tay, móng tay hay viết chì không? -Does anyone in your family have a similar teeth arrangement or jaw appearance? _Trong gia đình bạn có ai có kiểu răng hay hàm tương tự như bạn không? -Have you experienced any jaw joint locking, pain are any sound in the jaw joints? _Bạn có cảm giác trật, đau hay tiếng kêu ở khớp không? -Are you allergic to latex? _Bạn có dị ứng với nhựa không? -Have you had any allergic reactions or developed a rash to rubber gloves or band-aids? _Bạn có bao giờ bị dị ứng hay nổi ban khi tiếp xúc với găng cao su hay băng cá nhân không? -Let me have a look at you. _ Hãy để tôi nhìn xem thử. -May I examine your face? _Tôi có thể khám mặt bạn được không? -I will check your jaw joints. _Tôi sẽ kiểm tra khớp của bạn. -Could you please sit straight and look straight ahead? _Bạn có thể vui lòng ngồi thẳng lưng và nhìn thẳng ra trước không? -Does it hurt when I press here? _Tôi ấn ở đây có làm bạn đau không? -Now, I will have a look at your teeth. Please open your mouth. _bây giờ tôi sẽ kiểm tra răng của bạn. Xin vui lòng há miệng ra. -We have finished for today. _Hôm nay chúng ta kết thúc ở đây. -Before starting orthodontic treatment, I need records for diagnosis and treatment planning. _Tước khi bắt đầu điều trị chỉnh nha, tôi cần có hồ sơ để chẩn đóan và lên kế họach điều trị. -The records consist of two large x-rays of the head, jaw and teeth, photos of the face and teeth, and impressions for plaster models of the teeth. _Hồ sơ bao gồm 2 phim tia x về đầu, hàm và răng, hình chụp răng và mặt, và dấu răng để đổ mẫu thạch cao. -I will fill out an x-ray request form. _Tôi sẽ điền vào bảng yêu cầu chụp phim. -To have x-rays taken, please take this x-ray request form with you to the x-ray room/ department. _Để được chụp phim, bạn hãy cầm bảng này đến phòng chụp phim. -When the x-ray film(s) is (are) given to you, please bring it(them) back to us. _Khi chụp xong, hãy đem phim lại đây cho chúng tôi. -I have two options of treatment for you. _Tôi có 2 kế họach điều trị cho bạn chọn. -It is necessary to remove/take out 4 teeth to gain sufficient space… _Cần phải nhổ 4 răng để có đủ chỗ... …to align the remaining teeth. ...để kéo các răng còn lại cho ngay hàng. …to shift your midlines. ...để chỉnh lại đường giữa của bạn. …to reduce the prominence of your lips. ...để giảm độ nhô của môi. -braces alone aren’t enough to fix your bite problem. _Chỉ mang mắc cài thì không đủ để điều chỉnh khớp cắn cho bạn. -To get an optimal result, you will need jaw surgery together with braces. in combination _Để đạt đươc kết quả tốt nhất , cần phải làm phẫu thuật xương hàm kết hợp với mang mắc cài. Xin tạm dừng ở đây, hôm khác sẽ post típ...
Removable braces are not an option for you because of the severity of your problem. _Khí cụ tháo lắp sẽ không phù hợp với tình trạng của bạn. -Clear removable braces are not available here. _Ở đây không có sẵn máng chỉnh nha trong suốt.(em không sure lắm về từ clear removable braces, nếu sai xin báo cho biết. Thanks) -There is a difference in the sizes of your upper and lower teeth. _Có sự khác biệt về kích thước giữa răng ở hàm trên và hàm dưới của bạn. -I have to correct it by using filling materials or veneers on your small incisors. _Tôi phải chỉnh lại bằng cách trám hoặc làm mão lên các răng cửa nhỏ. -Treatment time will be approximately years. _Thời gian điều trị sẽ kéo dài____ năm. -Orthodontic treatment usually takes years. _Điều trị chỉnh nha thường mất____ năm. -Some cases may be finished earlier and others may take longer to complete. _Một số trường hợp có thể hòan tất sớm trong khi các trường hợp khác cần có nhiều thời gian hơn. -The treatment time will depend on the severity of the problem, type of treatment, and co-operation of the patient. _Thời gian điều trị sẽ tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của vấn đề, lọai điều trị và sự hợp tác của bệnh nhân. -Placing the braces usually takes about 1 hour. _Đặt khí cụ lên răng cần khỏang 1 tiếng đồng hồ. -Once the braces are placed, you’ll have to come for adjustments every 4-8 weeks. _Khi khí cụ đã được đặt, bạn sẽ phải đến phòng khám để điều chỉnh mỗi 4-8 tuần. -Each adjustment visit is about 15 minutes. _Mỗi lần điều chỉnh cần 15 phút. -Following braces, you have to wear retainers to ensure the teeth stay in their corrected positions. _Sau đó bạn cần mang khí cụ duy trì để giữ răng ở đúng vị trí của nó. -You need a cleaning and 3 fillings. _Bạn cần được cạo vôi răng và trám 3 răng. -You have to see your general dentist to get your teeth cleaned and filled before starting orthodontic treatment. _Bạn phải đến nha sĩ của bạn để cạo vôi và trám răng trước khi điều trị chỉnh nha. -I need you to go see Dr. for a consultation for your (type of treatment). _Tôi cần bạn đến gặp bác sỹ___ để tư vấn cho bạn về__(lọai điều trị) -The cost of these procedures is no included in the orthodontic fee. _Phí tổn của những điều trị này không được bao gồm trong phí điều trị chỉnh nha. -The orthodontic treatment will cost roughly baht. _Điều trị chỉnh nha sẽ tốn khỏang _____ baht. -I will place 4 elastic separators/spacers between your back teeth. _Tôi sẽ đặt 4 vòng cao su tách khỏang giữa các răng hàm của bạn. -He spacers help move the teeth slightly apart so that there’s room to put bands or metal rings on. __Chúng sẽ tách nhẹ các răng để có chỗ đặt khâu kim lọai vào. -You may feel like you have something caught between your teeth. _Bạn sẽ cảm thấy giống như có vật gì kẹt giữa răng. -When you bite your teeth together, you will feel the spacers interfering with your bite. _ Vòng sẽ gây trở ngại cho bạn khi cắn lại. -Your teeth might feel loose and sore. _Bạn sẽ cảm thấy răng đau và lung lay. -It is normal to feel that. _Điều này rất bình thường. -The temporary soreness caused by spacers will go away in 1 to 3 days. _Cảm giác đau do vòng tách kẽ sẽ hết trong 1 đến 3 ngày. -Painkillers can be taken if necessary. _Nếyu cần có thể dùng thuốc giảm đau. -Warm salt water rinses will also help relieve the soreness. _Súc miệng bằng nước muối ấm cũng giúp giảm đau. -Brush your teeth normally. _Bạn hãy chải răng như thường lệ. -Do not floss between the teeth where the separators are. _Đừng dùng chỉ nha khoa ở nơi đặt vòng tách kẽ. -I’ll show you where the spacers are. _Tôi sẽ chỉ cho bạn vị trí của vòng tách kẽ. -Regularly check for missing spacers. Hãy thường xuyên kiểm tra xem vòng tách kẽ có bị mất không. -It is important that they are all in place until the day we put on your braces. _Việc giữ chúng ở đúng vị trí đến ngày gắn khí cụ chỉnh nha là rất quan trọng. -If any of them come off, please contact us. _Nếu có cái nào bị rơi ra hãy vui lòng liên lạc với chúng tôi. -Today I’ll put the braces on the upper teeth. _Hôm nay tôi sẽ đặt khí cụ lên răng trên của bạn. -Let me put this equipment on you to retract your lips. _Hãy để tôi đặt dụng cụ này vào để kéo môi của bạn. -Please move your cheeks and lips tell me if you can feel anything poking you. _Hãy vui lòng cử động môi má và cho tôi biết bạn có cảm thấy như bị chọc hay đâm không( nghe không suông, nhưng chưa nghĩ ra từ gì hay, ai biết xin vui lòng gợi ý). -You might have some discomfort or pain that will last 2-3 days. _Bạn sẽ cảm thấy khó chịu hay đau trong 2-3 ngày. -You may want to eat soft food at first. _Lúc đầu bạn nên dùng tức ăn mềm. -Each adjustment will mean some minor discomfort. _Mỗi lần điều chình sẽ hơi khó chịu một chút. -However, the pain will lessen as the treatment progresses. _Tuy nhiên, càng về sau thì càng ít đau. -Brush your teeth after every meal or snack. _hãy chải răng sau khi ăn. -Use a soft brush and fluoride toothpaste. _Dùng bàn chải mềm và kem đánh răng có Fluoride. -A fluoride mouth rinse can help prevent tooth decay. _Thuốc súc miệng có fluor sẽ giúp phòng ngừa sâu răng. -Use a fluoride mouth rinse after you brush and floss. _Hãy dùng thuốc súc miệng có Fluor sau khi bạn đã chải răng và dùng chỉ nha khoa. -Do not eat hard, sticky or crunchy food during the treatment. _Đừng ăn thức ăn cứng, thức ăn dễ dính hay thức ăn cứng và giòn trong suốt quá trình điều trị. -Never chew ice cubes. _Đừng bao giờ nhai nước đá. -Irritation to lips, cheeks and tongue may occur. _Có thể sẽ có kích thích môi, má và lưỡi. -You can place wax on the sharp parts of the braces and wires. _Bạn có thể để sáp lên chỗ bén nhọn của mắc cài và dây thép. -Ifthe braces are cutting you, please call us. _Nếu mắc cài làm bạn bị thương, hày liên lạc với chúng tôi. -Callus if an appliance comes loose, falls out or breaks. _Nếu dụng mắc cài bị lỏng, rơi ra hay gãy hãy liên lạc với chúng tôi. -How is everything? _Mọi thứ như thế nào rồi? -Is anything loose or broken? _Có cái nào bị lỏng hay sút ra không? -Did anything come off? _Nó có bị rơi ra không? -How are your rubber bands? Any problems with your rubber bands? _Đai cao su(?) của bạn thế nào rồi? Có gặp vấn đề gì không? - Have you been wearing your rubber bands everyday? _Bạn có mang đai cao su mỗi ngày không? -We need to change your upper and lower wires today. _Hôm nay chúng tôi cần thay dây kim lọai hàm trên và hàm dưới của bạn. -I made some adjustments on some teeth. They might be sore for a few days. _Tôi đã chỉnh lại lực trên vài răng. Có lẽ chúng sẽ bị đau trong vài ngày. -You need to wear these rubber bands. They are for correcting your bite. _Bạn cấn phải mang đai cao su. Chúng được dùng để chỉnh khớp cho đúng. -Pleasewear them hours per day. _Hãy mang nó__ giờ mỗi ngày. -Only take them off when eating or brushing your teeth. _Chỉ tháo nó ra khi ăn hay chải răng. -Puthem back on right away after eating or brushing. _Sau khi ăn hay chải răng xong hãy mang nó lại. -Immediately put them back on after you finish brushing or eating. Mang nó lại ngay sau khi bạn ăn hay chải răng xong. -Here is a mirror, please watch where I hook them on. _Đây là gương, bạn hãy nhìn xem tôi đặt nó ở đâu. -Iwill show you how on the right side, you can show me on your left side. _Tôi sẽ làm cho bạn thấy ở phần bên phải, và bạn làm ở bên trái cho tôi xem. -It’s now time for your braces to come off. _Bây giờ có thể tháo mắc cài được rồi. -Your teeth are straight and beautiful at last, but we’re not quite finished! _Bây giờ răng của bạn đã thẳng hàng và đẹp, nhưng chúng ta vẫn chưa xong hết. -You have to wear retainers in other to hold teeth in their new, corrected position. _Bạn cần phải mang khí cụ duy trì để giữ cho răng ở đúng vị trí mới của chúng. -If you don’t wear retainers, your teeth may start to move back to where they were. _Nếu bạn không mang khí cụ duy trì, răng có thể quay về vị trí cũ. -Call us right away if you lose or break your retainer. _Nếu khí cụ duy trì bị lỏng hay gãy hãy liên lạc ngay với chúng tôi. -A removable tooth-moving device is a plastic plate with delicate wires springsattached. Khí cụ làm di chuiyển răng tháo lắp là 1 bản nhựa có gắn lò xo bằng kim lọai. -This appliance can be taken off for cleaning. _Khí cụ này có thể tháo ra để làm vệ sinh. -Wearing a plate may produce more saliva in your mouth. _Mang bản này vào có thể làm tiết nhiều nước bọt hơn. -You may salivate more when you first get removable braces. _Khi mang khí cụ tháo lắp sẽ làm bạn tiết nước bọt nhiều hơn. -You may find it harder to talk and swallow for a while. _Bạn sẽ thấy hơi khó nói và nuốt trong khỏang thời gian đầu -These symptoms will disappear after a few days. _Những dấu hiệu hày sẽ biến mất trong vài ngày. -Please wear the appliance 24 hours per day except when eating and brushing your teeth. _Hãy mang khí cụ 24 tiếng mỗi ngày trừ khi ăn và chải răng. -Please take the appliance off during sports/ physical exercise. _Khi đang chơi thể thao hay tập thể dục hãy tháo khí cụ ra. -Please take the appliance off during meals. _Hãy tháo khí cụ khi ăn. -Brush your retainers with toothpaste when you brush your teeth. _Khi bạn chải răng của bạn hãy chải khí cụ với kem chải răng - _Rinse your mouth and retainers with water if you can’t brush after meals. _Hãy súc miệng và rửa khí cụ sau khi ăn nếu bạn không thể chải răng. -Occasionally soaking them in denture cleaner is a good idea. _Tốt nhất là nên ngâm khí cụ trong dung dịch làm sạch hàm gỉa thường xuyên. -If the appliance breaks, or doesn’t fit properly, please call us. Is broken, _Nếu khí cụ bị nứt hay gãy hoặc không khít sát hãy liên lạc với chúng tôi. -Do not adjust the appliance yourself. _Đừng tự điều chỉnh khí cụ. -Don’t flip or play with the retainer with your tongue because it may break the appliance. _Đừng dùng lưỡi đùa hay đẩy lên khí cụ vì nó sẽ làm khí cụ bị gãy. -Don’t leave your retainer in a car in sunlight, as it will warp. bend from the heat.(Trong phần đánh máy là heart, em sửa lại là heat, nếu sửa sai thì cho em biết. Thanks) _Đừng để khí cụ trong xe hay dưới ánh nắng mặt trời vì nó sẽ bị oằn. cong vì nhịêt -Keep your retainer away from pets who might find it tasty. _Hãy để khí cụ xa khỏi những con thú cưng, chúng có thể cắn.(dịch sát nghĩa kỳ quá) -Put your retainer in a hard plastic case whenever you take it off. _Khi bạn tháo khí cụ ra hãy để chúng trong 1 hộp nhựa cứng. -This is to prevent you from losing or bending it. _Làm vậy để tránh .việc bạn làm mất hoặc làm nó bị cong. -Don’t wrap it in a tissue or napkin or just set it on a table or food tray. _Đừng cuộn nó vào khăn giấy hay chỉ để trên bàn hoặc khay đựng thức ăn. -You may forget it and throw it in the garbage by mistake. _Bạn có thể quên đi và vất nó vào thùng rác do nhầm lẫn. -Have you been wearing the appliance as many hours per day as I asked you? _Bạn có mang khí cụ nhiều giờ trong ngày như tôi đã dặn không? -Why aren’t you wearing your (typeof appliance)? _Tại sao bạn không mang khí cụ? -Does the appliance come off while you sleep? _Khí cụ có rơi ra khi bạn ngủ không? -Do you have any problems with the appliance? _Bạn có gặp vấn đề gì với khí cụ không? Còn một chút nhưng không cố được, sorry anh Thọ, em không cố ý ăn gian đâu, hôm sau post típ nhe. -You need to wear the headgear and rubber bands. _Bạn cần mang headgear và thun. -Place the face bow on out before hooking up the neck strap. _Hãy mang cung mặt trước khi mang dây choàng cổ. -Please undo the neck strap before you slide the face bow out of your mouth. _ Hãy tháo dây choàng cổ ra trước khi tháo cung mặt. -Please wear the headgear for 12 to 14 hours per day. _Bạn hãy mang headgear từ 12 đến 14 tiếng mỗi ngày. -Wear the headgear everyday and all night. _Hãy mang cung mặt mỗi ngày và suốt đêm. -If you leave it off for just one night, you may have to wear it many extra nights to make up for the one night you didn’t wear it. _Nếu bạn bỏ không mang nó trong 1 đêm, bạn sẽ phải mang nó thêm nhiều đêm nữa để bù lại. -This will extend/prolong your treatment unnecessarily. _Điều này sẽ làm cho quá trình điều trị kéo dài 1 cách không cần thiết. -The more you use the headgear as instructed, the quicker your treatment can befinished _ Bạn càng mang headgear đúng như chỉ dẫn, quá trình điều trị sẽ kết thúc càng nhanh. -You may feel some temporary discomfort during the first couple of nights. _Bạn sẽ thấy hơi khó chịu trong vài đêm đầu. -Molar/backteeth may become tender and even a little loose. _Răng cối/hàm sẽ có thể hơi lung lay một chút. -Falling asleep may be difficult at first. _Ban đầu có thể sẽ hơi khó ngủ. -Donot wear the headgear when playing active sports. _Bạn đừng mang headgear khi chơi thể thao. -Anaccident could result in serious injury to you. _Khi gặp tai nạn sẽ làm bạn bị thương nghiêm trọng. Có vài câu em thấy không được suông lắm, nếu ai có ý gì hay xin vui lòng góp ý. Anh Thọ ơi, khi nào cần có người xung phong làm gì thì nhớ chừa phần cho em nhé. Thanks. | |