KHÁM NIỆU
1. Tĩnh mạch sinh dục trái đổ vào:
a. Tĩnh mạch thận trái
b. Tĩnh mạch chủ dưới
c. Tĩnh mạch chậu trong trái
d. Tất cả đều sai
2. Tỷ lệ vú lớn ở nam giới là:
a. 20%
b. 40%
c. 49%
d. 60%
3. Vú lớn khi điều trị ung thư tiền liệt tuyến do:
a. Điều trị bằng finastreride
b. Điều trị bằng estrogen
c. Điều trị bằng các thuốc kháng androgen
d. B,c đúng
4. Hẹp da quy đầu là:
a. Tình trạng da quy đầu không tuột xuống được ở trạng thái bình thường
b. Tình trạng da quy đầu không tuột xuống được ở trạng thái cương nhưng tuột được ở trạng thái bình thường
c. Tình trạng da quy đầu không tuột xuống được ở trạng thái bình thường lẫn trạng thái cương
d. Cả 3 câu trên đều sai
5. Lỗ tiểu đóng thấp là :
a. Lỗ tiểu nằm ở mặt lưng của dương vật
b. Lỗ tiểu nằm ở mặt bụng của dương vật
c. Lỗ tiểu nằm ở mặt bên của dương vật
d. Tất cả đều sai
6. Dịch tiết niệu đạo đặc, nhiều, màu vàng/nâu xám gặp trong :
a. Nhiễm vi khuẩn thông thường
b. Nhiễm giang mai
c. Nhiễm lậu cầu, chlamydia
d. Nhiễm Herpes simplex\
7. Chọn câu sai :
a. Hầu hết những khối u xuất phát từ tinh hoàn đều là khối u ác tính, trong khi những khối u xuất phát từ thành phần khác nằm trong bìu mà không phải tinh hoàn thì lành tính
b. Khi gặp 1 khối u từ tinh hoàn, điều đầu tiên nghĩ đến là ác tính, đặc biệt ở người trẻ.
c. Get over the mass (+), suy ra nguyên nhân là từ ổ bụng thoát xuống.
d. Trong ung thư tinh hoàn hoặc giang mai tinh hoàn, cảm giác đau đặc biệt khi bóp nhẹ tinh hoàn sẽ mất đi
8. Chọn câu sai.Thận nằm trong góc hợp bởi xương sường XI và cột sống thắt lưng, ngay phía trước cơ thắt lưng. Thận phải thấp hơn thận trái khoảng 2cm. Vị trí thận có thể thay đổi theo nhịp thở và tư thế. Do đó:
a. Khám thận thì quan sát ở vùng hố thắt lưng
b. Bình thường có thể sờ chạm bờ dưới của thận trái khi hít vào ở trẻ em & những người gầy, còn thận phải không bao giờ sờ thấy.
c. Cho bệnh nhân đứng để khám thận sa
d. Nghe ở góc sườn thắt lưng hoặc hạ sườn để tìm âm thổi tâm thu của hẹp ĐM thận
9. Bệnh lý nào sau đây là một cấp cứu niệu khoa:
a. Lao tinh hoàn
b. Tràn dịch tinh mạc
c. Tinh hoàn ẩn
d. Xoắn thừng tinh
10. Thăm khám trực tràng sẽ làm đẩy PSA từ các tuyến vào máu, làm PSA tăng giả tạo. Do đó nên xét nghiệm nồng độ PSA vào lúc:
a. Trước khi thực hiện DRE
b. Sau khi thực hiện DRE
c. Trước khi thử nước tiểu
d. Sau khi thử nước tiểu
11. Thăm khám trực tràng sẽ làm đẩy các chất tiết từ tiền liệt tuyến vào nước tiểu, làm sai lệch kết quả mẫu nước tiểu. Do đó nên làm xét nghiệm nước tiểu:
a. Trước khi thực hiện DRE
b. Sau khi thực hiện DRE
c. Sau khi thử PSA
d. Trước khi thử PSA
12. Thăm khám tiền liệt tuyến qua trực tràng, ghi nhận các dấu hiệu sau đây: kích thước lớn, mất rãnh giữa, mật độ. Chẩn đoán nghĩ đến nhiều nhất là:
a. Phì đại tiền liệt tuyến lành tính
b. Ung thư tiền liệt tuyến
c. Viêm tiền liệt tuyến
d. Abcess tiền liệt tuyến
13. Bệnh bìu voi do các tổn thương hệ thống lympho ở vùng bẹn và đùi gây ứ dịch lympho, dẫn đến phù bạch huyết. Các bệnh gây bệnh theo cơ chế này là:
a. Giun chỉ
b. Xạ trị vùng bẹn
c. Nạo hạch vùng bẹn
d. Tất cả đều đúng
14. Vị trí của điểm đau niệu quản trên là:
a. Bờ ngoài cơ thẳng bụng & đường ngang xương sườn X, tương ứng khúc nối niệu quản & bể thận.
b. Điểm đau niệu quản giữa: bắt chéo giữa bờ ngoài cơ thẳng bụng & đường ngang qua 2 gai chậu trước trên, tương ứng niệu quản bắt chéo bó mạch chậu.
c. Khúc nối giữa niệu quản & bàng quang. Thăm khám qua thăm khám hậu môn – trực tràng.
d. Tất cả đều sai
15. Nguyên nhân thường gặp gây vú lớn ở nam giới trẻ là:
a. Klinfenter, bướu tinh hoàn
b. Ung thư vú
c. Xơ gan, đái tháo đường
d. Bướu tuyến thượng thận
ĐÁI MÁU
1. Đái máu được định nghĩa là:
A. Xuất hiện trên 3 hồng cầu trên vi trường 40.
B. Xuất hiện trên 30 hồng cầu trên vi trường 40.
C. Xuất hiện trên 300 hồng cầu trên vi trường 40.
D. Tất cả đều đúng.
2. Trong nghiệm pháp 3 cốc, cốc nào có nhiều máu nhất khi đái máu đầu bãi:
A. Cốc 1
B. Cốc 2
C. Cốc 3
D. Cả 3 cốc đều có lượng máu như nhau
3. Cốc 3 có nhiều máu nhất, kết luận được đưa ra là:
A. Đái máu đầu bãi
B. Đái máu cuối bãi
C. Đái máu toàn bộ
D. Chưa đưa ra được kết luận
4. Đái máu đầu bãi, chứng tỏ có xuất hiện tổn thương ở:
A. Niệu đạo
B. Bàng quang
C. Thận
D. Tất cả đều sai
5. Xét nghiệm nào giúp chẩn đoán chính xác nhất vị trí đái máu:
A. Siêu âm
B. UIV
C. Soi niệu đạo - bàng quang - niệu quản
D. Nghiệm pháp 3 cốc
6. Nghiệm pháp 3 cốc khi thực hiện ở bệnh nhân viêm cầu thận cấp sẽ cho kết quả:
A. Đái máu đầu bãi
B. Đái máu cuối bãi
C. Đái máu toàn bộ
D. Tất cả đều sai
7. Nghiệm pháp 3 cốc khi thực hiện ở bệnh nhân thận đa nang sẽ cho kết quả:
A. Đái máu đầu bãi
B. Đái máu cuối bãi
C. Đái máu toàn bộ
D. Tất cả đều sai
8. Nghiệm pháp 3 cốc khi thực hiện ở bệnh nhân bướu lành TLT sẽ cho kết quả:
A. Đái máu đầu bãi
B. Đái máu cuối bãi
C. Đái máu toàn bộ
D. Tất cả đều sai
9. Nghiệm pháp 3 cốc khi thực hiện ở bệnh nhân nhồi máu thận sẽ cho kết quả:
A. Đái máu đầu bãi
B. Đái máu cuối bãi
C. Đái máu toàn bộ
D. Tất cả đều sai
10. Một bệnh nhân vào viện với lý do đái máu. Sau khi nội soi niệu đạo-bàng quang- niệu quản thì phát hiện 1 khối u trong lòng bàng quang. Xử trí tiếp theo là:
A. Chụp UIV
B. Xét nghiệm tế bào trong nước tiểu
C. Sinh thiết
D. Siêu âm
11. Nước tiểu có màu đỏ, để lâu thì xuất hiện lắng cặn. Chẩn đoán được nghĩ tới nhiều nhất là:
A. Đái ra huyết sắc tố
B. Đái ra porphyrin
C. Đái ra myoglobin
D. Đái máu
12. Phát hiện đái máu vi thể ở bệnh nhân nữ, nên đặt sonde tiểu để chẩn đoán phân biệt với:
A. Đái ra huyết sắc tố
B. Đái ra porphyrin
C. Đái ra myoglobin
D. Máu kinh
13. Phát hiện đái máu vi thể ở bệnh nhân nữ, xử trí tiếp theo là:
A. Đặt sonde tiểu
B. Xét nghiệm tế bào trong nước tiểu
C. Siêu âm thận
D. Chụp UIV
14. Các bệnh lý nào sau đây dẫn đến đái máu toàn bộ:
A. Nhồi máu thận, viêm cầu thận cấp, sỏi niệu đạo
B. Thận đa nang, nhồi máu thận, bướu lành Tiền Liệt Tuyến
C. Chấn thương bàng quang, viêm cầu thận cấp, viêm thận lupus
D. Ung thư Tiền Liệt Tuyến, sỏi thận, thuyên tắc tĩnh mạch thận
15. Sử dụng chất nào dẫn đến đái ra porphyrin:
A. Rifampin
B. Pyramidon
C. Tất cả đều sai
D. Tất cả đều đúng