- Xem tại DII. - Sóng P và PR bình thường. - Tần số > 100l/p khi nghỉ. - Hình ảnh minh họa:
1.2. Cuồng nhĩ (Atrial Flutter):
- Xem tại DII. - Sóng F ~ 300 l/p, dạng răng cưa, rất đều. - Nhịp tim có thể đều hoặc không đều. - Hình ảnh minh họa:
Tại sao phải phân biệt cuồng nhĩ và rung nhĩ? Lý do là vì điều trị cuồng nhĩ hoàn toàn khác: Chủ yếu đảo nhịp bằng sốc điện đồng bộ 25 - 50 Joule, rung nhĩ sẽ nói ở mục dưới đây.
1.3. Rung nhĩ (Atrial Fibrillation):
- Đọc tại DII. - Sóng f tần số 400 - 600 l/p. - Đáp ứng thất loạn nhịp hoàn toàn. - Đáp ứng thất tương ứng: + Nhanh: > 100 l/p. + Trung bình: 60 - 100 l/p. + Chậm: < 60 l/p. - Hình ảnh minh họa:
- Điều trị rung nhĩ chủ yếu sử dụng thuốc là chính.
2. Các loạn nhịp thất:
2.1. Nhịp nhanh thất (Ventricular tachycardia):
- Xuất hiện ở các chuyển đạo, thường đọc ở DII, V1. - Phức bộ QRS rộng > 0.125s (~ 3 ô nhỏ), dị dạng. - Tần số 110 - 250 l/p, có thể chỉ 60 - 110 l/p. - Phân ly nhĩ thẩt. - Nhát hỗn hợp (Fusion beat) và nhát bắt (Captured beat). - Hình ảnh minh họa:
Nhát hỗn hợp:
Nhát bắt:
- Điều trị ưu tiên với Lidocain tĩnh mạch, tiếp ngay bằng sốc điện đồng bộ.
2.2. Cuồng thất (Ventricular flutter):
- Xuất hiện ở tất cả chuyển đạo, thường xem tại DII, V1. - Nhiều ngoại tâm thu thất, rất nhanh và đều. - Phức bộ PQRST dị dạng, không phân biệt được các sóng. - Hình minh họa:
- Điều trị giống rung thất, xem ở dưới .
2.3. Xoắn đỉnh (Torsades de pointes):
- Xem tại DII, V1 (các chuyển đạo khác đều có). - Hình ảnh xoắn quanh đường đẳng điện, tạo dạng hình sin của đỉnh R. - Hình minh họa:
- Không lạm dụng sốc điện (khác hẳn với rung thất) do xoắn đỉnh dễ tự xóa, dùng tạo nhịp tạm thời vượt tần số, isoprenaline.
2.4. Rung thất (Ventricular fibrillation):
- Xem tại DII, V1 (các chuyển đạo khác đều có). - Hình ảnh ngoằn ngoèo, không phân biệt được hình dạng các sóng nữa, tần số 250 - 300 l/p. - Hình minh họa:
- Điều trị thật khẩn trương vì sẽ tiếp nối bằng cơn Stokes - Adam và mất ý thức. Điều trị bằng hồi sức cơ bản, sốc điện, thuốc chống loạn nhịp, vận mạch và tạo nhịp tạm thời.
3. Các ngoại tâm thu (Premature beat):
3.1. Ngoại tâm thu nhĩ (Premature atrial beat):
- Xem tại DII. - Sóng P đến sớm, bất thường. - QRS bình thường. - Nghỉ bù không hoàn toàn. - Hình minh họa:
- Ít khi cần điều trị.
3.2. Ngoại tâm thu bộ nối (Premature junctional beat):
- Xem tại DII, aVF. - Sóng đến sớm, trước hoặc sau hoặc lẫn vào phức bộ QRS, nghịch chiều so với bình thường do dẫn truyền ngược về nhĩ (âm ở DII, aVF; dương ở aVR) - QRS bình thường. - Nghỉ bù không hoàn toàn. - Hình minh họa:
3.3. Ngoại tâm thu thất (Premature ventricular beat):
- Xem tại DII, V1. - Không có sống P đi trước. - QRS dị dạng, rộng. - Nghỉ bù hoàn toàn. - NTT thất P: Dạng rS hoặc QS tại V1, R cao ở V6. - NTT thất T: Dạng R hoặc qR tại V1, RSR' hoặc RS tại V6. - Phải nhận diện được NTT thất nguy hiểm, sẽ diễn tiến đến rung thất: + Quá dày (> 12 NTT/p hoặc > 1 NTT/10 nhát bóp bình thường). + Đa dạng. + Từng loạt > 2 NTT liền nhau. + NTT thất rơi gần trúng đỉnh sóng T của QRS ngay trước nó. - Hình minh họa:
4. Các blốc (Block):
4.1. Blốc xoang nhĩ (Sinoatrial block):
- Xem tại DII. - Không PQRST. - Sau nhát bị blốc, nhát sau có thể là nhát xoang bình thường, nhát thoát nhĩ thất hoặc nhát thoát thất. - Hình minh họa:
4.2. Blốc nhĩ thất độ 1 (First degree atrioventricular block):
- Xem tại DII, V1. - Khoảng PR > 0.22s (~ 5 ô nhỏ). - Hình minh họa:
- Không cần dùng thuốc, chỉ tránh các thuốc làm giảm dẫn truyền, điều trị nguyên nhân (nếu có).
4.3. Blốc nhĩ thất độ 2 (Second degree atrioventricular block):
- Xem tại DII, V1. - Đặc trưng bở nhát rơi: Có sóng P nhưng không dẫn nên không tạo được phức bộ QRST. - Mobitz 1: PR dài dần cho đến khi có nhát rơi -> Tổn thương thường ở nút nhĩ thất. - Mobitz 2: PR có định cho đến khi có nhát rơi -> Tổn thương thường nằm tại bó His. - Hình minh họa:
Mobitz 1:
Mobitz 2:
- Mobitz 1 và 2 điều trị hoàn toàn khác nhau: + Mobitz 1: Chỉ đặt máy tạo nhịp nếu có hậu quả của rối loạn dẫn truyền (VD: Ngất). + Mobitz 2: Đặt máy tạo nhịp vì sẽ dẫn tới block tim hoàn toàn
4.4. Blốc nhĩ thất độ 3 (Third degree atrioventricular block):
- Xem tại DII, V1. - Phân ly nhĩ thất: Tần số nhĩ không liên quan với tần số thất. - Phức hợp QRS: Dị dạng (nhịp tự thất), tần số chậm (< 45 l/p). - Hình minh họa:
- Đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn.
4.5. Blốc nhánh phải (Right bundle branch block):
- Xem tại V1, V6. - V1: QRS dạng RSR', sóng R rộng hoặc qR. - V6: Sóng S rộng và sâu. - Hình minh họa:
4.6. Blốc nhánh trái (Left bundle branch block):
- Xem tại V1, V6. - V1: S rất rộng. - V6: R rộng, đỉnh tày hoặc có khấc. - Hình minh họa:
Nguồn:tailieu.vn
Hãy cảm ơn bài viết của Admin bằng cách bấm vào "" nhé!!!
whitemouse
Tổng số bài gửi : 80
Tiền thưởng $ : 24632
Đến từ : một nơi của Việt Nam
Tiêu đề: Re: Rối loạn nhịp trên ECG 29/3/2012, 22:50
Cảm ơn bạn nhìu nha!
Hãy cảm ơn bài viết của whitemouse bằng cách bấm vào "" nhé!!!